UBND HUYỆN NAM SÁCH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Sách, ngày 07 tháng 10 năm 2024
|
CÔNG KHAI
CÁC KHOẢN THU ĐẦU NĂM HỌC 2024 – 2025
( Thời gian công khai bắt đầu từ ngày 07/10/2024 đến hết ngày 07/11/2024)
Căn cứ Thông tư số 55/ 2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ GD &ĐT Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
Căn cứ TT 16/2018/TT- BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GD&ĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Hải Dương về Quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Căn cứ hướng dẫn số 123/BCĐ-BHXH ngày 14/8/2023 của UBND huyện Nam Sách về việc triển khai thu BHYT học sinh năm học 2024- 2025;
Căn cứ biên bản họp CMHS toàn trường ngày 06 tháng 10 năm 2024;
Trường THCS Nguyễn Trãi công khai các khoản tạm thu đầu năm học 2024 -2025 theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Hải Dương. Nhà trường sẽ điều chỉnh khi có HD mới của HĐND tỉnh như sau:
I. Các khoản thu theo quy định
1. Học phí
Tạm thu theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND Hải Dương, ngày 29 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh Hải Dương. Cụ thể HS có hộ khẩu ở khu vực nông thôn thu 85.000/tháng/HS, HS có hộ khẩu ở khu vực thành thị thu 105.000/tháng/HS, HS có hộ khẩu ở khu vực miền núi thu 60.000/tháng/HS.
- Phụ huynh có thể nộp theo tháng hoặc theo học kỳ.
- Nội dung chi:
+ 40% dùng để chi CCTL
+ 57 % chi chuyên môn, trả tiền điện nước, sửa chữa tu bổ
+ 3% chi công tác quản lý hồ sơ, viết biên lai, giáo viên thu
(Miễn học sinh hộ nghèo, con gia đình thương binh, liệt sĩ và giảm 50% đối với học sinh cận nghèo)
2. Học thêm
- Mức thu: 7.000đ/tiết, mỗi buổi 3 tiết, mỗi tuần học 3 buổi đối với 6,7; 4 buổi đối với khối 8,9.
- Đối tượng: học sinh có nhu cầu, làm đơn tự nguyện, có ý kiến của PHHS.
- Thời gian thu: Chia làm 2 kỳ (Kỳ I thu tháng 12/2024 ; học kỳ II thu tháng 4/2025).
- Nội dung chi:
+ Nộp thuế 2% thu nhập doanh nghiệp trên tổng số thu. Số còn lại quy ra 100% để chi cho các nội dung sau.
+ 80% chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy.
+ 15% chi cho công tác quản lí học thêm, dạy thêm.
+ 5% chi hỗ trợ điện, nước ; mua sắm văn phòng phẩm, vật rẻ mau hỏng ; tăng cường cơ sở vật chất… phục vụ dạy thêm, học thêm.
(Miễn học sinh hộ nghèo, cận nghèo, con gia đình thương binh, liệt sĩ, con GV, NV, HSKT)
3. Trông xe đạp:
- Mức thu:
+ Đối với xe đạp thường thu 10.000 đồng/HS/tháng x 9 tháng/ 1 năm học.
+ Đối với xe điện: 20.000 đồng/HS/tháng x 9 tháng/ 1 năm học.
- Đối tượng: học sinh có nhu cầu
- Thời gian thu: từ 07/11/2024 à 20/11/2024.
- Nội dung chi:
+ Nộp đi 10% ( gồm 5% thuế giá trị gia tăng và 5% thuế thu nhập doanh nghiệp)
+ Chi trả cho người trực tiếp trông giữ xe; Công tác quản lý; sửa chữa, xây dựng nhà để xe…
(Miễn học sinh hộ nghèo, cận nghèo, con gia đình thương binh, liệt sĩ, con GV)
II. Các khoản thu hộ
- Bảo hiểm y tế bắt buộc
Thu 12 tháng (01/01/2025 - > 31/12/2025):
4,5% x 2.340.000 x 12 x 70% = 884.520/HS/năm
Dự kiến thời gian thu: 23/11/2024 đến 30/11/2024.
Thời gian nộp về cơ quan Bảo hiểm đầu tháng 12/2024
(Không thu đối với HS được hưởng chế độ chính sách theo quy định)
2. Bảo hiểm thân thể
+ PhÇn thu: Đây là khoản thu tự nguyện, nhà trường tuyên truyền vận động để đông đảo học sinh tự nguyện tham gia, góp phần bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cho học sinh.
+ Ban Giám hiệu nhà trường kết hợp với Ban đại diện cha mẹ HS trường thống nhất hợp đồng với Công ty Bảo hiểm PVI Dầu khí Hải Dương mua BH cho GV,HS với mức cụ thể như sau:
- Đối với CBGV: 300.000 đồng/người.
- Đối với học sinh : 200.000 đồng/em
- Thời gian thu: Từ 07/11/2024 à 20/11/2024.
+ Phần chi:
Nộp cho Công ty Bảo hiểm PVI 100 % số tiền thu được của CBGV và HS.
(Miễn học sinh hộ nghèo, cận nghèo, con gia đình thương binh, liệt sĩ, con chiến sĩ đang công tác tại biên giới, hải đảo và giảm 50% đối với học sinh là con GV, NV)
III. Các khoản thu theo thỏa thuận và thỏa thuận tự nguyện
1. Tiền học kỹ năng sống (dự kiến học đối với khối 6,7).
- Mức thu:12.000đ/tiết tương đương 48.000đ/tháng. Số tiền HS đóng đúng với số tháng HS tham gia học.
- Đối tượng: học sinh có nhu cầu, làm đơn tự nguyện, có ý kiến của PHHS.
- Thời gian thu: Chia làm 2 kỳ (Kỳ I thu tháng 12/2024 ; học kỳ II thu tháng 4/2025).
- Nội dung chi:
+ 80% chi trả cho công ty đào tạo KNS.
+ 15% chi cho công tác quản lí
+ 5% chi cho CSVC
(Miễn học sinh hộ nghèo, học sinh cận nghèo, con GV, con gia đình thương binh, liệt sĩ)
2. Học tiếng Anh với người nước ngoài(dự kiến học đối với khối 6,7)
- Mức thu: 40.000đ/tiết tương đương 160.000đ/tháng. Số tiền HS đóng đúng với số tháng HS tham gia học.
- Đối tượng: học sinh có nhu cầu, làm đơn tự nguyện, có ý kiến của PHHS.
- Thời gian thu: Chia làm 2 kỳ (Kỳ I thu tháng 12/2024 ; học kỳ II thu tháng 4/2025).
- Nội dung chi:
+ 80% chi trả cho trung tâm tiếng Anh.
+ 15% chi cho công tác quản lí
+ 5% chi cho CSVC
(Miễn học sinh hộ nghèo, học sinh cận nghèo, con GV, con gia đình thương binh, liệt sĩ)
3. May đồng phục HS: Ban Giám hiệu nhà trường kết hợp với Ban đại diện cha mẹ HS trường thống nhất mẫu mã, chất liệu vải. Việc may đo, thu góp trên cơ sở tự nguyện của HS, PH với nhà may.
4. Tiền sổ liên lạc điện tử: Mức gói cước 50.000/HS/năm học
- Thời gian thu: Từ 07/11/2024 à 20/11/2024.
- Chi trả nhà mạng một lần sau khi quyết toán với giáo viên chủ nhiệm lớp.
5. Tiền nước uống: Mức thu 7.000/HS/tháng
- Thời gian thu: Từ 07/11/2024 à 20/11/2024.
- Chi trả công ty nước uống tinh khiết BEMONS theo thực tế đăng ký của HS.
6. Tiền lao động vệ sinh: Mức thu 20.000/HS/tháng. Thu làm 2 học kỳ. Kỳ 1 thu 4 tháng, kỳ II thu 5 tháng.
- Thời gian thu: HKI từ 07/11/2024 à 20/11/2024. HKII từ 20/01/2025 à 20/02/2025.
- Chi trả công dọn nhà vệ sinh, quyét dọn sân trường, mua chổi, rễ quét, nước tẩy rửa...
7. Quỹ ban đại diện CMHS
- Quỹ hội cha mẹ học sinh do CMHS tự nguyện ủng hộ, quản lý, thu, chi.
Thực hiện theo điều 10, chương II, Thông tư 55/2011/TT-BGD&ĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GD&ĐT. Việc vận động quỹ trên tinh thần tinh nguyện, không bắt buộc, không cào bằng.
Ban đại diện cha mẹ HS trường tự thảo luận, bàn bạc với Ban đại diện cha mẹ HS các lớp để trích một phần quỹ hoạt động Ban đại diện CMHS lớp về quỹ hoạt động của Ban đại diện CMHS trường. Việc lập kế hoạch thu, chi được sự đồng ý trong cuộc họp cha mẹ HS đầu năm và quyết toán công khai tại cuộc họp cha mẹ HS toàn trường vào cuối năm học. Dự kiến chi vào các nội dung sau :
- Chi hỗ trợ HS có hoàn cảnh khó khăn nhân ngày lễ, tết.
- Chi hoạt động của Ban đại diện CMHS.
- Động viên khen thưởng HS trong các đợt thi văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao. Học sinh dự thi đạt HSG trường, HSG huyện, HSG tỉnh, HSG quốc gia, thủ khoa thi vào lớp 10 THPT, khảo sát đạt Nhất, Nhì , Ba các đợt….
(Không huy động đối với học sinh hộ nghèo, cận nghèo, HS có hoàn cảnh khó khăn, con gia đình thương binh, liệt sĩ)
8. Các nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu tặng
- Các khoản tài trợ, viện trợ: CMHS và các cá nhân, tập thể, các mạnh thường quân tự nguyện ủng hộ nhà trường về tiền mặt hoặc tài sản (trong danh mục tài sản cho phép) để phục vụ cho hoạt động giảng dạy, học tập của giáo viên, học sinh.
- Việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng các khoản tài trợ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2018/ TT-BGD ĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tài trợ các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân./.
|
HIỆU TRƯỞNG
(ĐÃ KÝ)
Lê Thị Thụy
|